Tương khắc là gì? Trong quy luật ngũ hành khái niệm tương khắc được hiểu ra sao? Và được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống nói chung và việc thiết kế nhà nói riêng? Theo quan niệm của người Á Đông, phong thủy trong thiết kế xây dựng nhà ở hoặc công trình xây dựng là vấn đề quan trọng. Một mẫu thiết kế nhà đẹp phải là thiết kế đảm bảo công năng, thẩm mỹ và cả phong thủy. Trong đó, phong thủy là yếu tố mang tính chất quyết định.
Bạn đang đọc: Tương khắc là gì? Khái niệm tương khắc trong ngũ hành
Contents
Tương khắc là gì ?
Tương khắc là gì ?
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
+ Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
+ Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
+ Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
+ Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
+ Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
>>> Xem thêm: Thổ sinh Kim và ứng dụng ngũ hành trong đời sống
Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh – khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
+ Kim khắc Mộc: Cương thắng Nhu, Kim có rắn mới thắng được Mộc.
+ Mộc khắc Thổ: Tụ thắng Tán, Cây có thành bụi mới làm kiệt được Đất.
+ Thổ khắc Thủy: Thực thắng Hư, Đất có vững mới thắng được Nước.
+ Thủy khắc Hỏa: Chúng (đông, nhiều) thắng Cô, Nước có nhiều mới dập được Lửa.
+ Hỏa khắc Kim: Tinh thắng Kiên, Lửa có nóng mới nung chảy được Kim loại.
Nguyên lý của ngũ hành tương khắc được hiểu ra sao ?
Trong những nguyên lý tương khắc chỉ là sự tương tác giữa những vật thể với nhau để đi đến sự hủy diệt. Như vậy trong cái nguyên lý mệnh tương sinh tương khắc của Ngũ hành thì trong đó người xưa đã bao hàm cả triết lý về sự sống đó là được bắt nguồn từ Trời, thế nhưng trường tồn hay là hủy diệt thì lại là do vạn vật trên trái đất quyết định mà thôi.
Ngoài ra, ở đó nó cũng đã bao hàm hết cả quá trình Sinh – Vượng – Tử – Tuyệt của vạn vật.
Tìm hiểu về ngũ hành phản sinh
Tương sinh là tốt hay xấu? Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Thế nhưng nếu như ép ăn quá nhiều đôi khi lại có thể sinh ra bệnh tật gây tử vong. Đó chính là nguyên do có sự phản sinh trong quy luật ngũ hành.
Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh
+ Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.
+ Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.
+ Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.
+ Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.
+ Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
Ngũ hành phản khắc
Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.
Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc
+ Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
+ Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.
+ Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.
+ Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.
+ Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.
Chính vì vậy trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người.
Màu sắc theo ngũ hành tương sinh, tương khắc
Màu tương khắc là gì?
Màu tương khắc là những màu sắc thuộc ngũ hành tương khắc với nhau. Khi sử dụng những màu sắc này, chúng có thể tạo ra sự xung đột, cản trở và ảnh hưởng tiêu cực đến vận may, sức khỏe và tài lộc của bạn.
Mệnh | Màu tương khắc | Lý do |
---|---|---|
Kim | Hồng, đỏ | Hỏa khắc Kim |
Mộc | Trắng | Kim khắc Mộc |
Thủy | Vàng, nâu đất | Thổ khắc Thủy |
Hỏa | Đen | Thủy khắc Hỏa |
Thổ | Xanh | Mộc khắc Thổ |
Ngũ hành tương khắc là gì
Ngũ hành tương khắc là mối quan hệ tương tác giữa các hành trong ngũ hành, bao gồm:
+ Kim khắc Mộc: Kim loại có thể chặt cây cối.
+ Mộc khắc Thổ: Cây cối hút chất dinh dưỡng từ đất, khiến đất trở nên khô cằn.
+ Thổ khắc Thủy: Đất có thể ngăn chặn dòng chảy của nước.
+ Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt lửa.
+ Hỏa khắc Kim: Lửa có thể nung chảy kim loại.
Tương hợp là gì?
Tương hợp là mối quan hệ tương hỗ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các hành trong ngũ hành. Ví dụ:
+ Mộc sinh Hỏa: Cây cối cung cấp nhiên liệu cho lửa.
+ Hỏa sinh Thổ: Lửa nung chảy kim loại thành tro, tạo thành đất.
+ Thổ sinh Kim: Đất chứa đựng các kim loại.
+ Kim sinh Thủy: Kim loại tan chảy thành nước.
+ Thủy sinh Mộc: Nước cung cấp dưỡng chất cho cây cối phát triển.
Màu tương sinh là gì?
Màu tương sinh là những màu sắc thuộc ngũ hành tương sinh với nhau. Khi sử dụng những màu sắc này, chúng có thể mang lại năng lượng tích cực, thúc đẩy vận may, sức khỏe và tài lộc cho bạn.
Mệnh | Màu tương sinh | Lý do |
---|---|---|
Kim | Vàng, nâu đất | Thổ sinh Kim |
Mộc | Xanh lá, đen | Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa |
Thủy | Trắng, xám | Kim sinh Thủy |
Hỏa | Đỏ, hồng | Mộc sinh Hỏa |
Thổ | Vàng, nâu đất | Hỏa sinh Thổ |
Quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc trong lựa chọn màu sơn nhà
Dựa vào quy luật ngũ hành, cũng như hiểu rõ được tương khắc là gì, việc lựa chọn màu sơn nhà hợp mệnh sẽ mang đến cho gia chủ nhiều sức khoẻ, may mắn và tài lộc.
Gia chủ mệnh Kim
Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971
Màu tương sinh: Màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Bởi vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên chọn màu trắng để hợp phong thủy cho mình.
Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim tốt nhất là nên tránh các màu như màu hồng, màu đỏ. Vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
Gia chủ mệnh Mộc
Gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943. Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973. Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981
Màu tương sinh: Thực tế hiện nay nhiều người mạng Mộc yêu thích màu xanh. Đó cũng chính là màu mệnh của họ. Những bộ trang phục hay phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn.
Tìm hiểu thêm: Căn hộ Officetel là gì? Có nên sở hữu căn hộ chung cư này không?
Ngoài ra mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen. Màu này tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
Màu tương khắc: Người thuộc vào mạng Mộc nên kiêng màu trắng. Bởi vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim, mà Kim thì khắc Mộc.
Gia chủ mệnh Thủy
Gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975
Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy. Những người thuộc mạng Thủy rất hợp với màu đen. Ngoài ra, màu trắng cũng khá hợp với bạn. Bởi vì Kim sinh Thủy.
Màu tương khắc: theo quan hệ tương khắc thì Thổ khắc Thủy. Do đó bạn tránh màu vàng và màu đất.
Gia chủ mệnh Hỏa
Mệnh Hỏa gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957. Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987. Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978. Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979
Màu tương sinh: Những người thuộc mạng này rất hợp với màu xanh nhẹ nhàng. Ngoài ra bạn có thể chọn và dùng thêm màu đỏ hoặc hồng.
Màu tương khắc: Với những ai là mạng Hỏa nên tránh màu đen. Bởi vì màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).
Gia chủ mệnh Thổ
Gồm có các tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990. Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969. Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977
>>>>>Xem thêm: 25+ ý tưởng thiết kế cửa sổ gỗ mà bạn không thể bỏ qua
Màu tương sinh: Mạng Thổ khá thích hợp với màu đỏ, màu hồng ( Hỏa sinh Thổ). Còn màu vàng và vàng đất là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn cho người mạng này.
Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh vì Mộc khắc Thổ.
Wedo hi vọng rằng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về khái niệm tương khắc là gì. Từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn màu sắc cho nội thất, nhà ở hoặc các trang phục hàng ngày để có thể gặp nhiều may mắn hơn và bình an hơn trong cuộc sống nhé.